Cách gõ một số công thức bằng Latex
1. Cách sử dụng
Để sử dụng các công thức toán học, ta dùng cú pháp chung sau:1. Cách sử dụng
$ Công thức $
[tex] Công thức [/tex]
2. Một số quy tắc
- -Trừ các chỉ số trên (số mũ) và chỉ số dưới, các mã còn lại đều bắt đầu bằng kí hiệu \. Ví dụ \frac{a}{b}
- -Các công thức dùng trong Tex bao giờ cũng bắt đầu bằng \, chỉ viết trên 1 dòng.
- -Khi muốn gộp nhiều kí tự thành một nhóm thì cho kí tự đó vào trong dấu { }.
- -Xuống dòng sử dụng bằng cách thêm \\3. Một số mã cơ bản
Mô tả | Công thức | Mã |
Chỉ số trên | $a^b$ | $a^b$ |
Chỉ số dưới | $a_b$ | $a_b$ |
Vecter | $\vec{a}$ | $\vec{a}$ |
Phân số | $\frac{a}{b}$ | $\frac{a}{b}$ |
Căn bậc 2 | $\sqrt{a}$ | $\sqrt{a}$ |
Căc bặc n | $\sqrt[n]{a}$ | $\sqrt[n]{a}$ |
Tích vecter có hướng | $\vec{a}\times\vec{b}$ | $\vec{a}\times\vec{b}$ |
Dấu dẫn đến | $\rightarrow$ | $\rightarrow$ |
Dấu suy ra | $\Rightarrow$ | $\Rightarrow$ |
Dấu tương đương | $\leftrightarrow$ | $\leftrightarrow$ |
Dấu nhỏ hơn hoặc bằng | $\leq$ | $\leq$ |
Dấu lớn hơn hoặc bằng | $\geq$ | $\geq$ |
Dấu xấp xỉ | $\approx$ | $\approx$ |
Đoạn văn bản | $\text{Đoạn văn bản}$ | $\text{Đoạn văn bản}$ |
Góc | $\widehat{ABC}$ | $\widehat{ABC}$ |
Góc vuông | $a \perp b$ | $a \perp b$ |
Góc vuông | $a \| b$ | $a \| b$ |
Hệ | $ \begin{cases} a+b=c \\ d+e=f \end{cases} $ | $ \begin{cases} a+b=c \\ d+e=f \end{cases} $ |
Hoặc | $\left[ \begin{array}{1} x = 1 \\ x = 2 \end{array} \right. $ | $\left[ \begin{array}{1} x = 1 \\ x = 2 \end{array} \right. $ |
Giới hạn | $ \lim \limits_{a \to b} | $ \lim \limits_{a \to b} |
Tổng | $ \sum \limits_{i = 1}^{a} x^i $ | $ \sum \limits_{i = 1}^{a} x^i |